1. Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam hiện cung cấp đa dạng các sản phẩm tiết kiệm từ ngắn hạn đến dài hạn, phù hợp với nhu cầu, kế hoạch tài chính của nhiều khách hàng. Khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp khi gửi tiền tại Vietcombank cũng được áp dụng khung lãi suất khác nhau, trong đó mức lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân luôn cao hơn so với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp.
Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Vietcombank hiện áp dụng chung một khung lãi suất cho cả hai hình thức gửi tiền tại quầy và gửi trực tuyến. Theo đó, mức lãi suất Vietcombank cao nhất là 4.7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi trên 24 tháng.
- Các khoản tiền gửi không kỳ hạn: 0,1%/năm
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng: 0,2%/năm
- Tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 2,9%/năm
- Kỳ hạn 12 tháng: 4,6%/năm
- Kỳ hạn dài từ 24-60 tháng: 4,7%/năm
Sau đây là biểu lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank mới nhất áp dụng khi khách hàng gửi tiền tại quầy hoặc online trong tháng 11/2024:
Kỳ hạn | Lãi suất gửi tại quầy | Lãi suất gửi online |
Không kỳ hạn | 0.1% | |
7 ngày | 0.2% | |
14 ngày | 0.2% | 0.2% |
1 tháng | 1.6% | 1.6% |
2 tháng | 1.6% | |
3 tháng | 1.9% | 1.9% |
6 tháng | 2.9% | 2.9% |
9 tháng | 2.9% | 2.9% |
12 tháng | 4.6% | 4.6% |
24 tháng | 4.7% | 4.7% |
36 tháng | 4.7% | |
48 tháng | 4.7% | |
60 tháng | 4.7% |
Lãi suất Vietcombank khi gửi tiền tại quầy và gửi online (%/năm)
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Vietcombank Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp
Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay đối với tiền gửi tiết kiệm dành cho tổ chức, doanh nghiệp cao nhất là 4.2%/năm cho kỳ hạn gửi trên 24 tháng. Cụ thể như sau:
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.2% |
1 tháng | 1.5% |
2 tháng | 1.5% |
3 tháng | 1.8% |
6 tháng | 2.8% |
9 tháng | 2.8% |
12 tháng | 4.1% |
24 tháng | 4.2% |
36 tháng | 4.2% |
48 tháng | 4.2% |
60 tháng | 4.2% |
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Lãi suất ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: Vietcombank
Cách Tính Lãi Suất Tiết Kiệm Vietcombank
Tùy vào hình thức gửi tiết kiệm của khách hàng, ví dụ gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn mà cách tính lãi suất sẽ khác nhau. Dưới đây là 2 cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tương ứng với mỗi hình thức, bạn có thể áp dụng để tính lãi gửi tiền tại Vietcombank hoặc bất kỳ ngân hàng nào.
Cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ:
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Ngoại thương Vietcombank hiện là 0,1%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng gửi tiền, tạm tính là 180 ngày. Dựa vào công thức trên, tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,1% x 180/365 = 24,658 VNĐ
Lưu ý, ở trên chúng tôi giải định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền trong 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Chưa kể một số ngân hàng còn thu thêp phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định. Tuy nhiên, chỉ khi rút tiền đúng kỳ hạn thì mới nhận được đủ tiền lãi. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ: Bạn gửi 50 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 2,9%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là: Tiền lãi = 50,000,000 x 2,9% / 12 x 6 tháng = 725,000 VNĐ. Tổng cả gốc và lãi bạn nhận được là 50.725.000 VND.
Hoặc cũng số tiền trên, bạn chỉ gửi trong 14 ngày với lãi suất tiết kiệm gửi trực tuyến là 0,2%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 50,000,000 x 0,2% x 14 ngày/365 = 3,836 VNĐ.
Như vậy bạn đã nắm được cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank. Vậy 100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
100 Triệu Gửi Ngân Hàng Vietcombank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Ở trên bạn đã nắm được biểu lãi suất tiền gửi Vietcombank tại các kỳ hạn và cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng. Vậy nếu 100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank, số tiền lãi hàng tháng bạn sẽ nhận được tương ứng với các kỳ hạn 1 – 24 tháng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietcombank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,6 | (100.000.000 x 1,6%)/12 x 1 | 131.506 |
3 tháng | 1,9 | (100.000.000 x 1,9%)/12 x 3 | 475.000 |
6 tháng | 2,9 | (100.000.000 x 2,9%)/12 x 6 | 1.450.000 |
9 tháng | 2,9 | (100.000.000 x 2,9%)/12 x 9 | 2.175.000 |
12 tháng | 4,6 | (100.000.000 x 4,6%)/12 x 12 | 4.600.000 |
24 tháng | 4,7 | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 24 | 9.400.000 |
Bảng tính tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 100,000,000 đồng tại ngân hàng Vietcombank
50 Triệu Gửi Ngân Hàng Vietcombank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Tương tự với cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở trên thì bạn có thể tính được lãi suất nhận được hàng tháng khi gửi 50 triệu đồng tại Vietcombank ở mỗi kỳ hạn.
Ở đây, ví dụ bạn gửi 50 triệu tại Vietcombank, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất được hưởng 4,7%/năm.
Số tiền lãi = 50 triệu x 4,7%/12 x 24 tháng = 4.7 triệu đồng
Tức là, nếu gửi ngân hàng Vietcombank 50 triệu đồng kỳ hạn 24 tháng thì bạn sẽ nhận được 4,7 triệu tiền lãi vào cuối kỳ. Tổng tiền gốc và lãi nhận được khi đến hạn tất toán là 54.700.000 VNĐ.
So Sánh Lãi Suất Tiết Kiệm Ngân Hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank
Khảo sát cho thấy, lãi suất gửi tiết kiệm của 4 ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV đang ở mức thấp nhất trong toàn hệ thống ngành ngân hàng nước ta. Vậy gửi tiết kiệm ngân hàng nhà nước nào lãi suất cao nhất?
- Kỳ hạn gửi từ 1-11 tháng: BIDV và Vietinbank và cao hơn Agirbank, Vietcombank.
- Kỳ hạn gửi 12, 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, ở mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24, 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5,0%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,9%, 4,8% và 4,7% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) thì thấy, VietinBank và BIDV có lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn từ 0,1 điểm % so với Agribank và Vietcombank. Trong đó, ở kỳ hạn gửi 24 tháng thì Vietinbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất khi chạm mức 5%/năm. Bạn đọc có thể theo dõi bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) dưới đây để tiện cho việc so sánh.
Kỳ hạn | BIDV | Vietinbank | Agribank | Vietcombank |
1 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
2 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
3 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
4 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
5 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
6 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
7 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
8 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
9 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
10 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
11 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
12 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
13 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
18 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
24 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,8% | 4,7% |
36 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,7% |
Bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng thương mại nhà nước cập nhật tháng 11/2024 (%/năm)